Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 22,5g bột pha 22,5ml hỗn dịch uống.
Aziphar được sản xuất bởi sản xuất bởi hãng Mekophar, hiện được phân phối và kê đơn bởi các bác sĩ từ các bệnh viện lớn nhỏ trên toàn nước. Aziphar với thành phần là Azithromycin có phổ tác dụng rộng với các loại vi khuẩn gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, hô hấp dưới, đường sinh dục, da và mô mềm.
Azithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có phổ tác dụng rộng hơn so với Erythromycin và Clarithromycin. Sau khi uống, azithromycin vào cơ thể được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, tuy vậy vẫn cao hơn so với erythromycin. Tính chất của Azithromycin thường là kìm khuẩn nhưng nếu ở nồng độ cao cũng có thể diệt khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn chọn lọc. Tính chất diệt khuẩn đã được tìm thấy đối với Streptococcus pneumoniae, H. influenzae và Streptococcus pyogenes.
Phổ tác dụng của Azithromycin
Vi khuẩn ưa khí Gram dương
Vi khuẩn ưa khí Gram âm
Mycobacteria
Vi khuẩn kỵ khí
Chlamydiae
Mycoplasma
Xoắn khuẩn
THUỐC AZIPHAR GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Aziphar giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường giá của mỗi hộp thuốc Aziphar khoảng 112.000 VNĐ và mức giá này có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc hoặc cơ sở bán hàng khác nhau, khách hàng cần tìm hiểu kĩ trước khi mua và sử dụng sản phẩm.
Địa chỉ bán thuốc Aziphar chính hãng
Thuốc Aziphar đang được phân phối chính hãng tại Nhà thuốc Lotus, bạn có thể mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc hoặc đặt hàng trực tuyến thông qua website của chúng tôi. Hãy để lại thông tin bên dưới bài viết này để được tư vấn hoặc liên hệ trực tiếp đến hotline nhà thuốc để giải đáp những thắc mắc về giá hoặc các chương trình ưu đãi khác cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách từ đội ngũ dược sĩ chuyên môn cao tại nhà thuốc.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC AZIPHAR
Mỗi chai 22,5ml có chứa:
Azithromycin 250mg.
Tá dược.
TÁC DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC AZIPHAR
Azithromycin thường được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn gây ra như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới chẳng hạn như viêm phổi, viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên chẳng hạn như viêm họng và amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae hoặc vi khuẩn Chlamydia trachomatis không đa kháng.
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC AZIPHAR
Thuốc Aziphar thuộc danh mục thuốc kháng sinh cần kê đơn của bác sĩ chuyên khoa, người dùng không tự ý sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng tham khảo:
Cách sử dụng hiệu quả
Lắc kỹ trước khi dùng.
Dùng 1 lần/ngày, uống 2 giờ trước sau ăn hoặc 1 giờ trước khi ăn.
Trước khi tháo nắp chai nên gõ nhẹ chai để bột thuốc tơi ra.
Thêm nước uống ở nhiệt độ thường từ từ cho đến khi thể tích đến dưới vạch qui định (thể tích đã được qui định cho chai như sau: 15g là 15ml; chai 22,5g là 22,5ml), đậy nắp chai và lắc kỹ.
Không nên sử dụng nước nóng hay ấm.
Nhiệt độ thích hợp nhất để bảo quản hỗn dịch sau khi pha là dưới 30oC. Không bảo quản trong tủ lạnh vì có thể làm tăng vị đắng của thuốcgây khó uống.
Sau khi pha, hỗn dịch có thể được sử dụng trong vòng 10 ngày mà vẫn đảm bảo chất lượng thuốc.
Liều đề nghị
Trẻ em: 10 mg/kg đối với ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày.
Người lớn và trẻ em > 45kg: 500 mg đối với ngày đầu tiên, sau đó 250 mg/ngày hoặc liều 500 mg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 4, dùng trong 3 ngày.
Người lớn điều trị bệnh lây qua đường sinh dục với 1 liều duy nhất 1g.
Người cao tuổi: liều dùng bằng liều người trẻ đã nêu trên.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC AZIPHAR LÀ GÌ?
Thường gặp:
Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy.
Thính giác: khả năng nghe bị ảnh hưởng.
Ít gặp:
Toàn thân: chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, đau đầu…
Tiêu hóa: khó tiêu, đầy hơi và không ngon miệng.
Da: phát ban, ngứa.
Tác dụng khác.
Hiếm gặp:
Toàn thân: phản ứng phản vệ.
Da: phù mạch.
Gan: men transaminase ở gan tăng cao.
Máu: bạch cầu trung tính nhất thời giảm nhẹ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc để được điều trị và khắc phục kịp thời
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUỐC AZIPHAR
Ưu điểm
Aziphar là sản phẩm thuộc hãng Mekophar là đơn vị sản xuất dược phẩm có tiếng trên thị trường Việt Nam, sở hữu những chuyên gia đầu ngành cũng như các loại máy móc trang thiết bị hiện đại, tiên tiến luôn cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng. Aziphar được sản xuất tại nhà máy với trang thiết bị hiện đại có giấy chứng nhận GMP.
Aziphar bào chế theo dạng syrup thích hợp cho trẻ em sử dụng.
Giá Aziphar phù hợp với mức thu nhập bình quân của người dân Việt Nam.
Nhược điểm
Aziphar vẫn còn tồn tại một số tác dụng không mong muốn.
Thuốc sử dụng theo đơn của bác sĩ, bệnh nhân không tự ý mua và dùng thuốc.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho bạn đọc về sản phẩm, không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế. Bệnh nhân không tự ý sử dụng sản phẩm nếu chưa có chỉ định của y bác sĩ. Nhà Thuốc Lotus xin chân thành cảm ơn!